Text Link Underline Remover
   
Tab
 Trang chủ    Giới thiệu chung    Hoạt động    Trung tâm y học cổ truyền    Sản phẩm    Tài liệu tham khảo   Liên hệ
     index noidung 1
TÚC QUYẾT ÂM CAN KINH : 14 HUYỆT





1. Đại đôn

Vị trí: Ở sau gốc móng ngón cái, bàn chân để bằng phẳng, từ giữa gốc móng ngón cái, lùi về
phía sâu 0,1 thốn, rồi sang phía ngón thứ 2 chân 0,1 thốn là huyệt. (H. 93)
Cách châm: Châm sâu 0,1-0,3 thốn, hoặc chích nặn máu. cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Kinh nguyệt quá nhiều (cứu), đái dầm, trúng gió, sán khí (đau co thắt cổ bụng).
Tác dụng phối hợp: Với Trường cường, trị tiểu trường sán khí; với Ẩn bạch (cứu bằng bấc
đèn), trị kinh nguyệt quá nhiều.

2. Hành gian

Vị trí: Ở khe nối ngón cái và ngón 2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, khe nối 2 ngón đó lùi lại
phía sau chừng 0,5 thốn, trước khớp ngón bàn(H. 93)
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, tắc kinh, đau đầu, mất ngủ, bệnh tinh thần, động kinh, trẻ
em kinh phong.
Tác dụng phối hợp: Với Hoàn khiêu, Phong thị trị lưng, bụng đau; với Dũng tuyền trị bệnh
đái đường; với Túc tam lý, Nội quan trị cao huyết áp.


Hình 93



3. Thái xung

Vị trí: Ở khe xương bàn ngón 1-2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, từ huyệt Hành gian lên 2
thốn (có sách nói 1,5 thốn) trước gốc 2 xương bàn chân giáp nhau. (H. 93)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 thốn. cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đau sườn ngực, choáng váng, mắt đau nóng, động kinh, trẻ em kinh
phong, đau mắt, sán khí, kinh nguyệt không đều, ly.
Tác dụng phối hợp: Với Đại đôn, trị sán khí; Với Hợp cốc trị tắc mũi, ssau mũi (viêm
xoang); Với Bách hội, Tam âm giao, trị đau hầu họng; với Túc tam lý, trị viêm gan; Với Hợp
cốc (2 Thái xung, 2 Hợp cốc) gọi là “Tứ quan huyệt”, có tác dụng trấn tĩnh (chống co giật, run
rẩy), làm giảm huyết áp.

4. Trung phong

Vị trí: Phía trước và dưới mắt cá rong chân 1 thốn, ở hố lõm cạnh trong bong gân. (H. 93)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. cứu 3 mồi
Chủ trị: Đau bụng dưới, bí đái, thoát vị bẹn, bìu, đau dương vật

5. Lãi câu

Vị trí: Chân để bằng phẳng, hoặc nằm duỗi chân, từ mắt cá chân trong chân lên 5 thốn, ở
cạnh sau xương chày, ấn vào thấy có hố lõm như lỗ mọt là huyệt (H. 94)
Cách châm: Châm chếch kim dưới da theo bờ xương, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3-5
phút
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, đau ống chân.
Tác dụng phối hợp: Với Thái xung, Khúc tuyền, trị đau sán khí.

6. Trung đô

Vị trí: Ngồi ngay hoặc nằm ngửa duỗi chân, từ mắt cá trong chân lên 7 thốn; sát cạnh
xương chầy là huyệt. (H. 94)
Cách châm: Châm chếch kim dưới da theo bờ xương sâu 0,3-0,5 thốn. cứu 3 mồi, hơ 5
phút.
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, băng huyết, lậu huyết, đau sán khí, đau bụng dưới, đau
khớp chi dưới.
Tác dụng phối hợp: Với Tam âm giao, Huyết hải, trị bệnh kinh nguyệt không đều.

7. Tất quan

Vị trí: Ở chỗ lõm dưới và sau ụ lồi ở cạnh trong đầu tiên trên xương chầy, sau Âm lăng
tuyền khoảng 1 thốn. (H. 94)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 đến 2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Đau khớp gối

8. Khúc tuyền

Vị trí: Ở cạnh trong khớp gối, co khớp gối vuông góc, phía sau của cục lồi xương đùi, phía
trên nếp gấp khuỷu chân, trước 2 gân cơ. (H. 79)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, có thể châm thấu huyệt Dương quan. Cứu
3 mồi. Hơ 5 phút.
Chủ trị: Khớp gối sưng đau, di tinh, liệt dương, đau sán khí, đau bụng dưới, ngứa hạ bộ.
Tác dụng phối hợp: Khúc tuyền thấu Dương quan trị khớp gối sưng đau; với Chiếu hải,
Tam âm giao, Quan nguyên, trị đau bụng dưới.


Hình 94 - Hình 79



9. Âm bao

Vị trí: Phía trên lồi dưới cạnh trong xương đùi, huyệt Khúc tuyền lên 4 thốn, giữa 2 gân cạnh
trong đùi. (H. 79)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-3 thốn. cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau lưng, đau bụng, đái dầm, kinh nguyệt không đều.

10. Ngũ lý

Vị trí: Cạnh trong đùi, huyệt âm liên xướng 1 thốn. (H. 95)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-3 thốn. cứu 5 mồi
Chủ trị: Bụng dưới trướng, bí đái, bìu mẩn ngứa, đái dầm.

11. Âm liêm

Vị trí: Từ chính gữa bờ trên xương mu sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 2 thốn. (H. 95)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau cạnh trong đùi, khí hư quá nhiều, kinh nguyệt không đều

12. Cấp mạch

Vị trí: từ chính giữa bờ xương mu, sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 1 thốn. (H. 95)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau dương vật, sa dạ con, đau bụng dưới, đau cạnh trong đùi.


Hình 95 - Hình 89



13. Chương môn

Vị trí: Ở hai bên cạnh bụng, đầu xương sườn 11. (H. 89)
Cách lấy huyệt: Nằm ngiêng lấy huyệt, co khuỷu tay để dọc cạnh sườn, chỗ đàu nhọn mỏm
khuỷu chiếu vào sườn, đó cũng là đầu sườn 11, là huyệt.
Cách châm: Châm chếch kim xuống theo đầu sườn, sâu 0,8 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5
phút.
Chủ trị: lá lách sưng to, ỉa chảy, tiêu hoá kém, ngực sườn đau, lưng đau
Tác dụng phối hợp: Với Trung quản, Phong long, trị đau sườn; với Tỳ du, Công tôn, Bĩ căn
(đều cứu), trị lách sưng to, sốt rét cách nhật.

14. Kỳ môn

Vị trí: Ở khe sụn sườn 6-7, thẳng đầu vú xuống.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Cự khuyết ở Nhâm mạch sang ngang mỗi bên 3,5 thốn, từ đầu
vú xuống khe sườn 6-7. (H. 81)
Cách châm: Châm chếch kim từ khe sụn sườn ra hướng ngoài, sâu 0,5–0,8 thốn. Cứu 3
mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau dạ dày, đau sườn, tức ngực sườn, nôn mửa sốt rét, ít sữa.
Tác dụng phối hợp: Với Can du, Cách du, trị đau sườn, ngực; Với Chiên trung, trị cơn co
thắt khí quản.


 
Thuốc XOANG Dạng Xịt Mới


Sau nhiều năm nghiên cứu. TT nghiên cứu và phát triển YHCT đã thành công trong việc điều chế thuốc CHỮA XOANG bằng Nam dược dưới dạng lọ xịt rất tiện lợi và hiệu quả.



Chi tiết, xin liên hệ:
Ông Đinh Lai Thịnh
Giám đốc TT NC&PT YHCT
ĐT: 01229227695
hoặc 0913530220



Website liên kết




   Trang trước Lên trên   

Copyright © Dokinhlac.com.vn - Email:Laithinh1966@gmail.com
Đã có tổng số: (đang Online: 1) 2587832 lượt người truy cập vào Website này!