TÂN HUYỆT A. Huyệt vùng
đầu 1. Tứ trung
Vị trí:
Có 4 huyệt,
cách đều
2 – 3 thốn
ở
trước,
sau, phải
trái của
huyệt
Bách hội.
(H.104) Cách châm:
Châm ngang luồn
kim dưới
da 1 – 2 thốn.
Cấm
châm chếch,
sợ
lọt
vào khe hộp sọ. ; ; ; ; ;
Chủ trị:
Não ứ
nước
(não tích thuỷ)
2.
Đầu nhiếp Vị trí:
Phía
sau huyệt ;
Thái dương
lên 1 thốn,
ngang huyệt
Nhĩ
tiêm khi cắn
răng
thì chỗ màng tang nổi
lên. (H.105) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Thần
kinh phân liệt,
động
kinh, trí nhớ
giảm.
Hình 104 – Hình 105 3.
Định thần Vị trí:
Ở
rãnh Nhân trung,
chỗ
1/3 dưới
và2/3 trên. (H.106) Cách châm:
Châm chếch
lên, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Thần
kinh phân liệt,
động
kinh, đau
bụng
hành kinh. 4. Quang thái: Vị trí:
Từ
huyệt
Nhĩ tiêm
lên 0,2 thốn,
lại
đi
ngang ra phía trước
1 thốn,
ở
chõ lõm. (H.105) Cách cứu:
Cứu
bấc
đèn
(đăng
tâm thảo)
thì tốt. Chủ trị:
Quai bị.
5. Tân tán trúc Vị trí:
Phía ngoài và trên huyệt
Tình minh
0,5 thốn.
(H.107) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh nhánh mắt,
viêm mũi.
6. Thượng Tình minh (Nội minh)
* Vị trí:Từ
huyệt
Tình minh
lên 0,3 thốn.
(H.107) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Thần
kinh mắt
mệt
mỏi,
giác mạc
có ban trắng,
lác mắt,
chảy
nước
mắt,
tật
khúc xạ. 7. Hạ Tình minh (Minh hạ) Vị trí:
Dưới
huyệt
Tình minh
0,2 thốn.
(H.107) Cách châm:
Như
Thượng Tình minh,
châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Như
Thượng Tình minh.
8.
Đồng minh Vị trí:
Dưới
Đồng tử liêu
0,5 thốn.
(H. 107) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Tật
khúc xạ.
9. Kiện minh (Quan minh, Kiến dương)
Vị trí:
Dưới
Hạ Tình minh
0,2 thốn,
hơi
lệch
ra ngoài bờ
dưới
phía trong ổ
mắt,
hoặc
dưới Tình minh
0,4 thốn.
(H.107) Cách châm:
Châm hướng
mũi
kim về đáy
mắt,
sâu 1 – 1,5 thốn.
Không vê và không nâng ấn
kim. Chủ trị:
Viêm tuyến
lệ,
viêm võng mạc,
viêm điểm
vàng (thoái hoá sắc
tố
võng mạc),
viêm kết
giác mạc,
đục
nhân mắt,
thần
kinh thị
giác yếu,
mắt
lác, quáng gà, lẹo
mắt.
10. Kiện minh 1 Vị trí:
Giữa
huyệt
Kiện minh
và Thừa khấp.
Trong bờ
dưới
ổ
mắt.
(H.107) Cách châm:
Như
Kiện minh. Chủ trị:
Loét giác mạc,
giác mạc
có màng che, thần
kinh thị
giác teo, viêm tuyến
lệ,
loét khoé mắt,
viêm kết
mạc.
11. Kiện minh 2 Vị trí:
Giữa
huyệt
Thừa khấp
và Cầu hậu,
ở
bờ
dưới
khuông mắt.
(H.107) Cách châm:
Như
Kiện minh. Chủ trị:
Viêm tĩnh
mạch
thành võng mạc,
viêm thần
kinh thị
giác, giác mạc
có màng che, có nốt
ban trắng,
viêm tuyến
lệ. * Tên trong ngoặc là là tên
thứ
12.
Kiện minh 3
Hình 106 – Hình 107 Vị trí:
Huyệt
Cầu
hậu
ra và lên 0,3 thốn,
phía trong khuông cạnh
ngoài ổ
mắt.
(H.107) Cách châm:
Như
Kiện minh,
hơi
hướng
kim lên phía tai. Chủ trị:
Thần
kinh thị
giác yếu,
mắt
lác.
13. Kiện minh 4 Vị trí:
Huyệt
Thượng minh
lên 0,3 thốn, ;
ở
chỗ
lõm góc trong và bờ
trên khuông ;
ổ
mắt. (H.107) Cách châm:
Mắt
nhìn xuống,
châm vào góc nhãn cầu,
hướng
về
đáy
mắt
châm 0,8 – 1 thốn, không vê và không nâng
ấn
kim. Chủ trị:
Giãn đồng
tử,
tăng
nhãn áp, tật
khúc xạ,
cận
thị,
đục
thuỷ
tinh thể
mức
độ
nhẹ.
14. Tăng minh 1 Vị trí:
Giữa
đỉnh
vòng cung, dưới
bờ
trên khuông ;
ổ
mắt,
huyệt
Thượng minh
sang ngang phía trong 0,2 thốn.
(H.107) Cách châm: ;
Châm
vào góc nhãn cầu,
hướng
về ;
đáy
mắt,
sâu 1 – 1,5 thốn.
Không vê và không nâng
ấn
kim. Chủ trị:
Giác
mạc
có màng che, có vảy,
có vết
mờ
che, tật
khúc xạ,
cận
thị, ; ;
đục
thuỷ
tinh thể.
15. Tăng minh 2 Vị trí:
Từ
huyệt
Thượng minh
sang ngang ra ngoài 0,2 thốn.
(H.107) Cách châm:
Như
Tăng minh 1 Chủ trị:
Như
Tăng minh 1
16. Thính hướng Vị trí:
Giữa
chỗ
lõm trên huyệt
Nhĩ môn
0,1 thốn.
(H.108) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
17. Thượng lung (Trị lung 3) Vị
trí: Ở
giữa
huyệt
Thính cung
và Nhĩ
môn. (H.108)
Cách châm:
Bảo
bệnh
nhân há miệng,
châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai điếc,
câm điếc.
18. Thính huyệt (Lung huyệt) Vị trí:
Ở
giữa
Thính cung
và huyệt
Thính hội.
(H.108) Cách châm:
Bảo
bệnh
nhân há miệng
châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn.
Cứu
5 – 10 phút. Chủ trị:
Câm điếc.
19. Thính lung gian Vị trí:
Ở
giữa
Thính cung
và Thính huyệt.
(H. 108) Cách châm:
Bảo
bệnh
nhân há miệng,
châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn.
Cứu
5 – 10 phút. Chủ trị:
Tai điếc.
20. Thính linh Vị trí:
Ở
giữa
huyệt
Thính hội
và Thính huyệt.
(H.108) Cách châm:
Bảo
bệnh
nhân há miệng,
châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai ù, tai điếc,
câm điếc.
Hình 108 – Hình 109
21. Thính thông (Trị lung tân số 8) Vị trí:
Dưới
huyệt
Thính hội
0,2 thốn.
(H.108) Cách châm:
Hơi
há miệng,
châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai điếc. 22.
Thính mẫn (Trị lung 4, Thuỳ hạ)
Vị trí:
Cuối
chân vành tai (dưới
gốc
dái tai), giáp với
thịt
má. (H.108) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
23. Thượng nhĩ căn Vị trí:
Ở
giữa
phía trên gốc
tai. (H.109) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Liệt
nửa
người,
tuỷ
sống
xơ
hoá (bệnh
xơ
từng
mảng
tuỷ
sống).
24. Hậu
Thính cung (Trị lung 1, Nhĩ căn) Vị trí:
Ở
sau gốc
tai chỗ đốt
xương
đối
diện
với
huyệt
Thính cung
ở
phía trước
tai. (H.109) Cách châm:
Châm chếc
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
25. Hậu Thính huyệt (Trị lung tân số 1) Vị trí:
Chỗ
lõm sau tai (huyệt
Ế phong)
lên 0,5 thốn,
chỗ
lõm đối
xứng
với
Thính huyệt
trước tai, hoặc
ở
giữa
Hậu Thính cung
và Hậu Y lung.
(H.109) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
26. Hậu thông (Trị lung tân số 7) Vị trí:
Ở
chỗ
trên đường
gân chéo, giữa
góc tai và mép tóc phía sau. (H.109) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
27. Trì tiền (Trị lung tân số 4) Vị trí:
Ở
phía trước
huyệt
Phong trì
0,5 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm chếch
về
hướng
Ế phong,
sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai điếc,
bạch
nội
trướng
(viêm màng bồ đào
đục
nhân mắt).
28. Á ô Vị trí:
Ở
phía trước
huyệt
Phong trì
1 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm chếch
về
hướng
đầu
mũi,
sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Câm điếc,
viêm hầu
họng.
29. Trì hạ (Hạ phong trì)
Hình 110 Vị trí:
Ở
phía dưới
huyệt
Phong trì
0,5 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Đau
sau đầu,
thanh quang nhỡn
(tăng
nhãn áp, gây thoái hoá sắc
tố
võng mạc).
30.
Ế minh hạ (Trị lung tân số 2) Vị trí:
Ở
phía dưới
huyệt
Ế minh
0,5 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1,5 thốn,
có thể
chếch
về
Hậu Thính cung. Chủ trị:
Tai điếc.
31. Thông nhĩ
đạo Vị trí:
Ở
dưới
huyệt
Ế minh
1 thốn.
(H.110) Cách châm:
Hướng
về
màng nhĩ,
châm chếch
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai ù, tai điếc.
32.
Ế minh Vị trí:
Sau Ế phong
1 thốn.
(H.105) Lấy huyệt:
Ngồi
ngay, lấy
huyệt
ở
dưới
mỏm
chủm,
ngang phía sau dái tai, giữa
đường
nối Phong trì
và Ế phong. Cách châm:
Châm đứng
kim hoặc
hơi
chếch
về
hướng
yết
hầu
hay đầu
mũi,
sâu từ
0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Cận
thị,
viễn
thị,
mất
ngủ,
đau
đầu,
thần
kinh thị
giác yếu
teo (mù về đêm,
thong manh). Tác dụng phối hợp:
Với ;
Hợp cốc,
Cầu hậu,
Thận du,
Thái dương
trị đục
thuỷ
tinh thể (nguyên nhân có thể
do tâm thận).
33. Ngoại nhĩ
đạo khẩu Vị trí:
Ở
phía ngoài lỗ
tai, ở điểm
múi giờ
12. (H.108) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Tai ù, tai điếc.
34. Thiên thính Vị trí:
Huyệt
An miên
2 xuống
0,5 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
35. Nham trì Vị trí:
Ở
giữa
đường
nối
mép tóc sau tai với
mỏm
chủm.
(H.110) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Cao huyết
áp, tăng
nhãn áp, choáng váng.
36. An miên 1 Vị trí:
Ở
giữa
đường
nối
huyệt
Ế phong
và huyệt
Ế minh.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
cao huyết
áp, đau
bên đầu,
chóng mặt,
tai ù, thần
kinh phân liệt.
37. An miên 2 (Trấn tĩnh) Vị trí:
Ở
giữa
Phong trì
và Ế minh.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
hồi
hộp,
cao huyết
áp, hysteri, thần
kinh phân liệt.
38. Hưng phấn Vị trí:
Từ
An miên
2 chéo lên 0,5 thốn.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Tim đập
quá chậm,
di chứng
đần
độn
sau bệnh
não, ngủ
nhiều.
39. Trị lung tân số 3 Vị trí:
Tương
đương
huyệt
Thiên dung.
(H.105) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Tai điếc.
40. Dung hậu (Trị lung tân số 5, Chỉ thống)
Vị trí:
Ở
dưới
huyệt
Ế phong
1,5 thốn
ngang phía sau huyệt
Thiên dung.
(H.105) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Tai
điếc,
răng
đau,
đau
đầu. 41.
Cường âm Vị trí:
Ở đỉnh
yết
hầu
ngang sang mỗi
bên 2 thốn,
phía sau và trên huyệt ; ;
Nhân nghinh. (H.105) Cách châm:
Châm chếch
về
phía cuối
lưỡi,
tránh động
mạch,
sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Có tật
ở
thanh đới,
câm, mất
tiếng.
42. Tăng âm Vị trí:
Ở
giữa
kết
hầu
và góc hàm dưới.
(H.105) Cách châm:
Châm chếch
về
phía hầu,
tránh động
mạch,
sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Có tật
ở
thanh đới,
câm, mất
tiếng.
43. Khí anh Vị trí:
Ở
trên và bên ngoài cục
giáp trạng
sưng,
tương ; ;
đương
chỗ
gần
huyệt ;
Thuỷ
đột. (H.105) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn,
tránh động
mạch
cảnh. Chủ trị:
Bướu
cổ đơn
thuần,
cường
tuyến
giáp.
44. Hạ phù
đột Vị trí:
Giữa
đỉnh
hầu
ra 3 thốn
hoặc
dưới
Phù đột
0,5 thốn.
(H.105) Cách châm:
Châm chếch
lên, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Bướu
cổ,
run rẩy,
chi trên tê bại.
45. Cảnh trung Vị trí:
Ở
dưới
huyệt
An miên
2 xuống
2 thốn,
phía sau cơ
ức
đòn
chủm
hoặc
lấy
điểm
giữa huyệt
Phong trì
và Ế minh
xuống
2 thốn.
(H.105) Cách châm:
Châm đứng
kim hoặc
chếch
lên 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Gáy cổ
cứng
đau,
liệt
nửa
người.
46. Giáp nội (Giáp lý) Vị trí:
Ở
niêm mạc
phía trong má, tương
đương
răng
hàm số
1 (từ
trong ra). (H.111) Cách châm:
Châm chếch
về
phía tai, sâu 0,5 – 1 thốn
hoặc
chích ra máu. Chủ trị:
Liệt
nửa
người,
tai điếc,
loét vòm miệng,
loét chân răng.
47. Thượng thiên trụ Vị trí:
Giữa
huyệt
Phong phủ
và huyệt
Phong trì.
(H.112) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Cường
tuyến
giáp, gây lồi
mắt.
48. Hạ Á môn Vị trí:
Dưới
huyệt
Á môn
1 thốn.
(H.112) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Di chứng
não.
49. Phó Á môn Vị trí:
Dưới
huyệt
Á môn
1 thốn,
sang ngang 0,5 thốn.
(H.112) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Di chứng
não.
50. Tân nhất Vị trí:
Khe lõm dưới
gai đốt
sống
cổ
5, trên mỏm
6. (H. 112) Cách châm:
Châm hơi
chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Đại
não kém phát triển,
động
kinh, thần
kinh phân liệt.
Hình 111 – Hình 112
51. Hạ Tân thức Vị trí:
Dưới
huyệt
Tân thức
0,5 thốn
(dưới
mỏm
gai đốt
cổ
3 sang ngang mỗi
bên 1,5 thốn, lại
xuống
0,5). (H.112) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
U hạ
khâu não.
52. Trung tiếp Vị trí:
Trên huyệt
Phong phủ
0,7 thốn.
(H.112) Cách châm:
Châm chếch
sang trái 0,5 thốn,
chếch
sang phải
0,5 thốn. Chủ trị:
Não tích thuỷ
(não ứ
nước).
53.
Địa giáp 1 Vị trí:
Trên huyệt
Đại chuỳ
0,5 thốn
ra ngang mỗi
bên bằng
bề
ngang 1 ngón tay. (H.112) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 thốn. Chủ trị:
Bướu
cổ đơn
thuần.
54.
Địa giáp 2 Vị trí:
Bờ
sau đoạn
giữa
cơ ức
đòn
chủm
cách 1 thốn.
(H.105) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 thốn. Chủ trị:
Bứu
cổ đơn
thuần.
55. Trị não 1, 2, 3, 4, 5 Vị trí: 1
ở
giữa
đốt
cổ
2 và đốt
cổ
3 2
ở
giữa
đốt
cổ
3 và đốt
cổ
4 3
ở
giữa
đốt
cổ
4 và đốt
cổ
5 4
ở
giữa
đốt
cổ
5 và đốt
cổ
6 ; ; 5
ở
giữa
đốt
cổ
6 và đốt
cổ
7 Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Khi thấy
có cảm
giác như điện
giật
thì lập tức
ngừng
tiến
kim. Chủ trị:
Bệnh
ở
não
56. Toả ngoại Vị trí:
Phía dưới
xương
đòn
đoạn
1/3 ngoài có chỗ
lõm (tương ;
đương
huyệt
Vân môn). (H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Bướu
cổ đơn
thuần,
chi trên bại
liệt.
57. Hô hấp Vị trí:
Từ
giao điểm
tĩnh
mạch
cổ
và cạnh
ngoài cơ ức
đòn
chủm
xuống
0,3 thốn.
(H.105) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn
(dùng điện
xung - điện
châm) kích thích đến khi thấy
bụng
ngực
thở
hít làm mức. Chủ trị:
Ngừng
hô hấp,
cơ
hô hấp
tê bại,
cơ
hoành co thắt.
58. Chi
ẩu Vị trí:
Giữa
huyệt
Liêm tuyền
và huyệt
Thiên
đột.
(H.105) Cách châm:
Châm chếch
về
Thiên
đột 0,5 –
1 thốn. Chủ trị:
Nôn mửa,
đờm
nhiều.
59. Thượng minh (Thượng Thừa khấp, Ngư hạ)
Vị trí:
Ở
phía trên của
mí mắt,
điểm
giữa
phía dưới
của
vòng cung lông mày, bờ
trong hốc mắt
phía trên ổ
mắt.
(H.107) Cách châm: ;
Châm
đứng
kim, ven theo phía trên của
hốc
mắt
về
phía nhọn
sau của
hốc mắt,
sâu 1 – 1,5 thốn.
Khi rút kim cần
ấn
day 1 – 2 phút đề
phòng xuất
huyết,
không châm quá sâu. Chủ trị:
Tật
khúc xạ,
giác mạc
có ban trắng,
teo thần
kinh thị
giác. Tác dụng phối hợp:
Với
Thượng Tình minh,
Cầu hậu,
Hợp cốc
trị
giác mạc
có ban trắng; Với
Kiện minh,
Kiện minh 2,
Phong trì,
Quang minh,
Túc tam lý,
trị
teo thần
kinh thị
giác.
60. Ngoại minh (Ngoại Tình minh)
Vị trí:
Ở
góc mắt
ngoài lên chừng
0,3 thốn.
(H.107) Cách châm:
Như
Thượng minh. Chủ trị và tác dụng phối hợp:
Như
Thượng minh,
chú ý sự
cố
như
Thượng minh.
61. Khiên chính Vị trí:
Trước
dái tai 0,5 – 1 thốn.
(H.105) Cách châm:
Châm chếch
về
phía trước
0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Liệt
mặt,
quai bị,
lở
loét vòm miệng. Tác dụng phối hợp:
Với
Địa thương,
Phong trì,
Dương bạch,
trị
thần
kinh mặt
tê bại;
với
Ế phong,
Hợp cốc
trị
sưng
quai bị;
với ;
Thừa tương,
Ngận giao,
Địa thương,
Hợp cốc
trị
vòm miệng
lở
loét.
62. Y lung (Hậu Thính hội, Thượng Ế phong,
Trị lung 2) Vị trí:
Ở
chỗ
lõm trên huyệt
Ế phong
½ thốn.
(H.109) Cách châm:
Châm chếch
về
phía trước
và chéo xuống
dưới
1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai ù, tai điếc,
câm điếc,
sưng
quai bị,
viêm khớp
hàm dưới,
đau
răng,
đau
mắt, thần
kinh mặt
tê bại.
Tác dụng phối hợp:
Với
Thính huyệt,
Thính thông,
Thính cung,
trị
tai ù, điếc;
với
Giáp xa, Hợp cốc,
trị
sưng
quai bị;
với
Hạ quan,
trị đau
khớp
hàm dưới;
với
Khiên chính,
Địa phương, Nghinh hương,
trị
liệt
mặt.
63. An miên Vị trí:
Ở điểm
giữa
đường
nối
hai huyệt
Phong trì
và Ế phong.
(H.110) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
choáng váng, đau
đầu,
hồi
hộp,
bệnh
tinh thần,
bệnh
thần
kinh chức
năng. Tác dụng phối hợp:
Với
Nội quan,
Tam âm giao,
trị
mất
ngủ;
với
Nhân trung,
Đại chuỳ,
Đào đạo,
trị
chứng
thần
kinh phân liệt;
với
Khúc trì,
Phong long;
trị
chóng mặt.
B. Huyệt vùng ngực bụng
(H.113)
64. Hung đại cơ Vị trí:
Từ đầu
vú ra cạnh
ngoài 2 lần
bề
ngang ngón tay (khoảng
từ
1,5 – 1,7 thốn).
(h.113) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Cơ
ngực
to co rút, teo.
65. Can phòng Vị trí:
Tương
đương
huyệt
Nhũ căn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Gan sưng
to, đau
vùng gan.
66. Can thất Vị trí:
Thẳng
đầu
vú xuống
khe sườn
6 – 7 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Gan sưng
to, đau
vùng gan.
67. Sang tân môn Vị trí:
Ở
sườn,
phía trong và trên hố
tam giác dưới
sườn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Bện
giun móc.
68.
Đề vị Vị trí:
Ở
huyệt
Trung quản
sang ngang mỗi
bên 4 thốn,
gần
bờ
dưới
cung sườn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
về
phía Thiên khu
(hoặc
rốn)
sâu 3 – 4 thốn. Chủ trị:
Sa dạ
dày, tiêu hoá kém.
69. Thủy thượng (Cát tân) Vị trí:
Ở
rốn
lên 1,5 thốn,
trên huyệt
Thuỷ phân
0,5 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Ỉa
chảy,
trướng
bụng,
đau
bụng
do thừa
toan dạ
dày.
70. Vị lạc Vị trí:
Ở
huyệt
Thuỷ phân
lên 0,2 thốn,
từ đó
sang ngang mỗi
bên 4 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim sâu 1 – 1,5 thốn.
Có thai nhiều
tháng không châm. Chủ trị:
Đau
dạ
dày, sa dạ
dày.
71. Thông tiện Vị trí:
Ở
rốn
sang ngang 3 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
gây ra bí đại
tiện.
72. Tân khí huyệt
Hình 113 Vị trí:
Lấy
rốn
làm đỉnh
tam giác có mỗi
cạnh
3 thốn,
2 góc dưới
là huyệt.
(H.113) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Vô sinh, viêm hố
chậu
mạn
tính.
73. Chỉ tả (Lợi niệu) Vị trí:
Ở
thẳng
rốn
xuống
2,5 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Viêm ruột,
ký sinh trùng đường
ruột,
bí đái,
đái
dầm.
74. Hạ Trung cực Vị trí:
Ở
dưới
huyệt
Trung cực
0,5 thốn.
(H.113) Cách châm:
Chếch
về
hướng
xương
mu, sâu 2 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
gây ra đái
không cầm.
75. Dạ niệu Vị trí:
Ở
huyệt
Trung cực
sang ngang 1 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Đái
dầm,
đái
đêm. 76.
Xung gian (Kiện than) Vị trí:
Huyệt
Khúc cốt
sang ngang mỗi
bên 3 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Sa dạ
con, chi dưới
bại
liệt.
77. Thử khê Vị
trí: Ở đoạn
1/3 ngoài của
rãnh háng, từ động
mạch
đùi
ra 0,5 thốn.
(H.113) Cách châm: Châm
đứng
kim, sâu 1,5 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Viêm hạch
bẹn,
giảm
sức
cơ
khép háng.
78. Tử cung cảnh Vị trí:
Trên cổ
tử
cung theo múi 12 giờ
lấy
huyệt. Cách châm:
Chèn chặt
ở
hai chỗ
3 và 9 giờ.
Châm đứng
kim, sâu 0,5 thốn,
không vê, không lưu
kim, có thai không châm, bí
đái
không châm. Chủ trị:
Viêm cổ
tử
cung mạn
tính.
79.
Đề giang cơ Vị trí:
Ở
hai bên âm đạo. Cách châm:
Từ
hai bên cạnh
âm đạo
trực
tiếp
châm vào Đề giang cơ
sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Sa dạ
con.
80. Âm biên Vị trí:
Ở
phía dưới
xương
mu, huyệt
Long môn
sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm chếch
vào giữa
0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
gây ra trở
ngại
chức
năng
bàng quang.
81. Phúc tứ huyệt Vị trí:
Tức
bốn
huyệt
quanh lỗ
rốn. Cách châm:
Dùng kim 3 cạnh
chích máu rồi
dùng bàu giác hút. Chủ trị:
Viêm ruột
cấp
tính.
82.
Đề thác huyệt Vị trí:
Giữa
rốn
xuống
3 thốn
là huyệt
Quan nguyên,
từ
huyệt
Quan nguyên
sang ngang 4 thốn.
(H.113) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Sa sạ
con, đau
bụng
dưới,
đau
sán khí. Tác dụng phối hợp:
Với
Trung cực
thấu
Khúc cốt,
Túc tam lý,
Tam âm giao,
trị
sa dạ
con; với
Cấp mạch,
Khúc tuyền,
Thái xung,
trị đau
chéo ở
rãnh háng.
83. Vị thượng
Vị trí:
Rốn
lên 2 thốn
là huyệt
Hạ quản,
từ đó
sang ngang 4 thốn
là huyệt.
(H.113) Cách châm:
Châm ngang, châm dưới
da, hướng
về
phía rốn
hoặc
phía huyệt
Thiên khu, tiến
kim 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Sa dạ
dày, trước
bụng. Tác dụng phối hợp:
Thấu
Tê trung,
Trung quản,
Khí hải,
Túc tam lý,
trị
sa dạ
dày; với
Khí hải
thấu
Trung cực
trị
bụng
trướng. C. Huyệt vùng vai – lưng
(H.115, H. 115)
84. Lục cảnh chuỳ bàng Vị trí:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Viêm mũi,
khứu
giác kém.
85. Huyết áp
điểm Vị trí:
Mỏm
gai đốt
cổ
6 sang ngang mỗi
bên 2 thốn.
(H114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn Chủ trị:
Huyết
áp cao, huyết
áp thấp.
86. Thất cảnh chùy bàng Vị trí:
Mỏm
gai đốt
cổ
7 sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Viêm amiđan,
viêm họng
87. Ngoại
Định suyễn Vị trí:
Huyệt
Đại chuỳ
sang ngang 1,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Viêm phế
quản,
hen.
88. Kết hạch huyệt Vị trí:
Huyệt
Đại chuỳ
sang ngang mỗi
bên 3,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Lao phổi
và các loại
lao.
89. Cự cốt hạ (Lập trung) Vị trí:
Huyệt
Cự cốt
xuống
2 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Khớp
vai và phần
mềm
xung quanh có bệnh.
90. Phế nhiệt huyệt
(Trụ
trắc,
một
trong hệ
thống
huyệt
Giáp tích) Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
lưng
3 (D3) sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Viêm phế
quản,
viêm hung mạc,
viêm phổi,
đau
vai lưng,
thắt
lưng.
91. Vị nhiệt huyệt Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
4 sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Nôn mửa,
đau
dạ
dày, lợi
răng
có mủ.
92. Can nhiệt huyệt
(Trung
suyễn,
Tích bàng,
một
trong hệ
thống
huyệt
Giáp tích) Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
lưng
thứ
5 sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Viêm phế
quản,
viêm gan, viêm túi mật,
đau
thần
kinh liên sườn.
93. Tỳ nhiệt huyệt
(một
trong hệ
thống
Giáp tích). Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
lưng
thứ
6 (D6) sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Viêm gan, viêm tuyến
tụy,
lách sưng
to.
94. Thận nhiệt huyệt
(một
trong hệ
thống
huyệt
Giáp tích). Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
lưng
thứ
7 sang ngang mỗi
bên 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Viêm đường
tiết
niệu,
viêm thận.
95. An miên 3 (Khí suyễn) Vị trí:
Huyệt
Chí dương
sang ngang 1,5 thốn
là huyệt
Cách du,
sang ngang tiếp
0,5 thốn
nữa là
An miên 3.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
bứt
rứt.
96. Kiên thống điểm Vị trí:
Giữa
cạnh
ngoài xương
bả
vai. (H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Bệnh
ở
khớp
vai, phần
mềm
xung quanh vai, chi trên bại
liệt.
97. Kiện minh 5 Vị trí:
Huyệt
Can du
xuống
0,5 thốn
(ngang đỉnh
mỏm
gai đốt
sống
lưng
9 sang mỗi
bên 1,5 thốn).
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Thần
kinh nhìn bị
teo, viêm võng mạc
nhìn.
98. Trung tiêu du Vị trí:
Mỏm
gai đốt
sống
thứ
12 sang ngang mỗi
bên 2 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
vào 750 và
hơi
chếch
lên bên trái 2 – 2,5 thốn,
bên phải
nông hơn một
ít, chủ
yếu
đâm
vào đám
rối
thần
kinh Thái dương. Chủ trị:
Bệnh
giun móc.
99. Hội dương huyệt Vị trí:
Huyệt
Vị thương
sang ngang 2 thốn.
(H.114).
Hình 114 Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Chủ trị:
Loét dạ
dày, tá tràng.
100. Vị thư Vị trí:
Mỏm
gai đốt
thắt
lưng
2 sang ngang 4,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Đau
dạ
dày, co thắt
dạ
dày, loét dạ
dày.
101. Thận tích
(Mệnh
môn giáp tích, một
trong hệ
thống
huyệt
Giáp tích). Vị trí:
Dưới
mỏn
gai đốt
thắt
lưng
thứ
2 sang ngang 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Viêm đốt
sống,
viêm dây chằng
đốt
sống,
chi dưới
bại
liệt.
102. Thận tân Vị trí:
Phía ngoài huyệt
Thận du
từ
0,3 – 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Hướng
về
thân đốt
sống
450,
châm sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Bệnh
tim do phong thấp.
103. Chiến than Vị trí:
Dưới
mỏm
gai đốt
thắt
lưng
thứ
2 sang ngang mỗi
bên 2,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
xuống
3 – 4 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt.
104.
Đĩnh yên Vị trí:
Dưới
mỏm
gai đốt
thắt
lưng
thứ
3 ngang ra mỗi
bên 3 thốn.
(tương
đương
với
huyệt Yêu nhỡn).
(H.114) Cách châm:
Châm hướng
về đốt
sống
từ
2 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
lưng
mạn
tính, đùi
đau.
105. Khê thượng Vị trí:
Khe lõm dưới
mỏm
gai đốt
sống
thắt
lưng
4 ngang ra từ
0,3 – 0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Đau
lưng
mạn
tính, đau
đùi.
106. Chế cao Vị trí:
Ở
giữa
đỉnh
cao phía trên 2 đốt
sống
của
chỗ
tổn
thương. Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
107. Cao vị du (Chế cao du) Vị trí:
Huyệt
Chế cao
sang ngang 1,5 thốn. Cách châm:
Châm chếch
về
hướng
đốt
sống
1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Châm chếch
về
hướng
đốt
sống
1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
108.
Đê vị Vị trí:
Giữa
bờ
dưới
đỉnh
cao của
đốt
sống
phía dưới
của
chỗ
bị
tổn
thương
2 đốt
sống. Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
109.
Đê vị du Vị trí:
Ở
huyệt
Đê vị
sang ngang 1,5 thốn. Cách châm:
Châm chếch
hướng
về đốt
sống
1 - 1,5 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
110. Triệt thượng Vị trí:
Ở đốt
sống
trên đốt
bị
tổn
thương
trở
lên (ở đốc
mạch
chỗ
nào cũng
lấy
được
huyệt). Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Như
huyệt
Đê vị du.
111. Triệt hạ Vị trí:
Ở đốt
sống
dưới
đốt
sống
bị
tổn
thương
trở
xuống
(ở đốc
mạch
chỗ
nào cũng
lấy được
huyệt). Cách châm:
châm
đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
112. Quật tiến 1, 2, 3, 4 Vị trí: - 1: Giữa
đốt
sống
thắt
lưng
1 và 2 sang ngang mỗi
bên hai chỗ
2 thốn,
4 thốn. - 2: Giữa
đốt
sống
thắt
lưng
2-3 sang ngang mỗi
bên 2 thốn. - 3: Giữa
đốt
sống
thắt
lưng
3-4 sang ngang mỗi
bên 2 thốn. - 4: Giữa
đốt
sống
thắt
lưng
4-5 sang ngang mỗi
bên 2 thốn. Cách châm:
Châm chếch
hướng
về đốt
sống
từ
2 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép.
113. Mạch căn Vị trí:
Ngang lỗ
thứ
2 mỏm
xương
cùng, tính từ
giữa
đốc
mạch
sang ngang mỗi
bên 3 thốn, lại
xuống
0,5 thốn. (H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim 3 – 5 thốn. Chủ trị:
Viêm tắc
động
mạch.
114.
Đả nhãn Vị trí:
Ở
Yêu du
sang ngang mỗi
bên 2,5 thốn,
lại
xuống
0,5 – 1 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
3 – 4 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
dẫn
tới
đái
ỉa
không tự
chủ.
115. Lý tiện Vị trí:
Ở đầu
chót xương
đuôi,
từ đốc
mạch
sang ngang mỗi
bên 1 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
dẫn
đến
đái
ỉa
không tự
chủ.
116. Bế khổng Vị trí:
Ở đầu
chót xương
đuôi
sang mỗi
bên 2 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim 3 – 4 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
chi dưới
bại
tê.
117.Vĩ cốt bàng Vị trí:
Huyệt
Hội dương
xuống
0,5 thốn.
(H.114) Cách châm:
Châm đứng
kim 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
gây ra đái
ỉa
không tự
chủ.
118. Bàng cường Vị trí:
Từ
Trường cường
sang ngang mỗi
bên 1,5 thốn.
(H.114). Cách châm:
Châm chếch
lên 3 – 4 thốn. Chủ trị:
Lòi dom, trĩ,
sa dạ
con.
119. Khách hậu thượng cức Vị trí:
Ở
trên gai sau xương
chậu,
sát bờ
mảng
xương
cùng. (H114) Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt
120. Khiêu dược Vị trí:
Chỗ
cao nhất
của
mào sau xương
chậu
thẳng
xuống
2 thốn.
(H114) Cách châm:
Châm đứng
2 – 3 thốn. Chủ trị:
Trẻ
em bị
di chứng
bại
liệt
121. Hoàn được Vị trí:
Từ
mỏm
gai đốt
thắt
lưng
thứ
5 (L5) đến
mấu
chuyển
động
lớn,
từ
mào chậu
trước đến
xương
đuôi
căt
chéo nhau là huyệt.
(H.114)
Cách châm:
Châm đứng
kim 2 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt.
122. Thâm yêu du Vị trí:
Giữa
lỗ
rách ở
mảng
xương
cùng khoảng
huyệt
Yêu du.
(H.114) Cách châm:
Châm chếch
lên đâm
vào trong ống
xương
cùng 2 – 3 thốn.
Hình 115 Chủ trị:
Bại
liệt
gây ra chèn ép, đái
ỉa
không tự
chủ.
123. Hạ tiêu du Vị trí:
Giữa
huyệt
Trường cường
và Giang môn
(lỗ đít)
– (Có thuyết
cho là ở
chỗ
Trường cường
sang ngang 1 thốn
tức
là huyệt
Lý tiện).
(H.115). Cách châm:
Châm chếch
lên 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Bên giun móc mạn
tính.
124. Giang môn tứ huyệt Vị trí:
Trên, dưới,
phải,
trái lỗ đít
đều
0,5 thốn.
(H.115) Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chèn ép thần
kinh gây ra
đái
ỉa
không tự
chủ,
chèn huyệt
tại
điểm
6 giờ,
chữa
bệnh thần
kinh não, điểm
3 – 6 giờ
chữa
đau
thần
kinh toạ.
125. Kiên tam châm Vị trí:
1: Huyệt
Kiên ngung.
2: Đầu
nếp
gấp
nách trước
lên 1 thốn.
3: Đầu
nếp
gấp
nách sau lên 1 thốn. Cách châm:
Châm đứng
hoặc
chếch
kim 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Khớp
vai và phần
mềm
quanh khớp
vai có bệnh,
chi trên tê bại,
bại
liệt.
126. Can tâm châm Vị trí:
Sau lưng
vùng gan, chỗ ấn
đau
và từ đó
sang ngang trái, phải
1 thốn
(trái và phải
chỗ ấn
đau). Cách châm:
Châm chếch
lên 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Gan sưng
to và đau
vùng gan.
127. Triệt than hoãn kinh điểm
(điểm
ấn
thì hoãn giải
co giật). Vị trí:
Điểm
hoãn kinh chữa
chứng
co giật
bại
liệt
gấp
khúc thường
ở
mặt
gấp
của
chi dưới và mảng
xương
cùng. Co giật
duỗi
thẳng,
điểm
hoãn kinh thường ; ;
ở
bụng
và mặt
duỗi
của chi
dưới;
người
có kèm cả
co giật
khép vào thì
điểm
co hoãn kinh
ở
bụng
và kèm trong
đùi. Ngoài ra loại
duỗi
thẳng
hình có kèm co rút thu vào, có thể
tìm điểm
hoãn kinh ở đầu
chót chi bại
liệt. Cách châm:
Thuỷ
châm, điện
châm, bầu
giác, bó thuốc,
dán cao. Chủ trị:
Bị
chấn
thương
gây co giật
và chèn ép bại
liệt. D. Huyệt
ở chi dưới
128. Hổ biên Vị trí:
Ở
giữa
huyệt
Tam gian
và huyệt
Hợp cốc.
(H.117). Cách châm:
Mũi
kim hướng
về
huyệt
Hậu khê
sâu 1,5 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Động
kinh, thần
kinh phân liệt,
hysteri.
129. Chỉ chưởng Vị trí:
Khe ngón giữa
và ngón nhẫn,
phía lòng bàn tay, sát phía ngón giữa,
ngang khớp xương
bàn. (H.116) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
hay quên, động
kinh, thần
kinh phân liệt.
130. Nội Hợp cốc Vị trí:
Nắm
bàn tay, đầu
khe ngòn tay trỏ
và ngón giữa
chiếu
xuống
lòng bàn tay. (H.116) Cách châm:
Hướng
về
phía Hợp cốc,
châm sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Sái cổ.
131. Thống linh Vị trí:
Ở
mu bàn tay khe xương
bàn 3 – 4 sau khớp
ngón bàn 1 thốn.
(H.117) Cách châm:
Châm chếch
về
phía cổ
tay, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Đau
đầu,
đau
răng,
đau
dạ
dày.
132. Nha thống Vị trí:
Ở
trong lòng bàn tay, giữa
khe xương
bàn 3 – 4; sau khớp
bàn ngón 0,5 thốn,
cách lằn
ngang ngón tay 1 thốn.
(H.116). Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
đau
răng.
133. Ngược môn
Vị trí:
Ở
mu bàn tay khe xương
bàn 3 – 4, ngang khớp
bàn ngón, chỗ
da thịt
phân màu trắng đỏ,
(ngang huyệt
Trung
đô).
(H.117). Cách châm:
Châm chếch
1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Sốt
rét, bệnh
mắt,
ghẻ
lở.
Hình 116
134. Lạc linh ngũ Vị trí:
Ở
huyệt
Lạc chẩm
lên 0,5 thốn.
(H. 117). Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Dạ
dày co thắt,
cao huyết
áp, sái cổ.
135. Yêu thống 1, 2, 3 Vị trí:
(H.117)
- 1:
Ở
mu bàn tay, chỗ
xương
bàn 2 – 3 giáp nhau, trước
khớp
bàn và cổ
tay. - 2:
Ở
mu bàn tay, chỗ
xương
bàn 3 – 4 giáp nhau, trước
khớp
bàn và cổ
tay. - 3:
Ở
mu bàn tay, chỗ
xương
bàn 4 – 5 giáp nhau, trước
khớp
bàn tay và cổ
tay. Cách châm:
Hướng
về
cổ
tay châm chếch
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị: - Yêu thống
1: Trên đầu,
thắt
lưng
và tứ
chi ngoại
thương. - Yêu thống
2: Phần
ngực
và tứ
chi ngoại
thương. - Yêu thống
3: Thắt
lưng
và tứ
chi ngoại
thương.
136. Thượng Hậu khê Vị trí:
Ở
giữa
huyệt
Hậu khê
và huyệt
Uyển cốt.
(H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Câm điếc,
ngón tay tê dại.
137. Lạc thượng (Trị lung tân số) Vị trí:
Ở
trên huyệt
Ngoại quan
3 thốn.
(H. 117) Cách châm:Châm
đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi trên tê bại,
bại
liệt,
tai điếc.
138.
Ưng hạ Vị trí:
Khi duỗi
tay, ở
dưới
mỏm
khuỷu
3 thốn,
chỗ
khe xương
trụ
- xương
quay. (H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi trên bại
liệt,
tai điếc.
139. Huyệt Nữu thương Vị trí:
Tính từ đường
chéo ở
huyệt
Dương trì
đến
huyệt
Khúc trì
thì nó ở
chỗ
1/4 trên và 1/4 dưới
(ngang huyệt
Ứng hạ).
(H. 117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Thắt
lưng
bị
bong gân cấp
tính.
140. Tam lý ngoại Vị trí:
Ở
huyệt
Khúc trì
xuống
2 thốn,
ra ngoài bằng
bề
ngang 1 ngón tay. (H. 117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi trên tê bại,
bong gân. 141.
Tân Khúc trì Hình
117
Vị trí:
Ở
huyệt
Khúc trì
lên 0,5 thốn.
(H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Cao huyết
áp.
142.Thượng Khúc trì Vị trí:
Huyệt
Khúc trì
lên 1,5 thốn.
(H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi trên tê bại,
bại
liệt.
143. Chỉ dương Vị trí:
Ở
huyệt
Trửu liêu
lên 1 thốn.
(H.117) Cách châm:
Châm chếch
lên, sâu 2 thốn. Chủ trị:
Dị ứng
mẩn
ngứa,
quá mẫn
cảm
viêm da, ghẻ
ruồi.
144. Thân trửu Vị trí:
Ở
mỏm
khuỷu
lên bằng
bề
ngang 3 ngón tay, hơi
lệch
về
phía cạnh
trụ
(phía trong, sau xương
cánh tay). (H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Sau khi gãy xương,
khớp
khuỷu
bị
cứng
gây ra có hình gấp
khuỷu.
145. Kiến minh Vị trí:
Cạnh
ngoài cánh tay, phía sau cơ
tam giác, sau chỗ
hết
cơ
tam giác lên 0,5 thốn. (H.117) Cách châm:
Châm chếch
lên 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Bệnh
mắt,
chi trên tê bại,
bại
liệt.
146. Hạ Hiệp bạch Vị trí:
Huyệt
Hiệp bạch
xuống
3 thốn.
(H.116) Cách châm:
Châm đứng
kim 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Tim hồi
hộp,
bệnh
tim do phong thấp.
147. Khích thượng Vị trí:
Huyệt
Khích môn
lên 3 thốn.
(H.116) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Tim hồi
hộp,
bênh van tim, viêm tuyến
vú.
148. Cử tý Vị trí:
Huyệt
Đài kiên
xuống
2 thốn.
(H. 116) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em.
149.
Đài kiên Vị trí:
Phía trước
ụ
lồi
vai (đầu
ngoài xương
đòn)
xuống
1,5 thốn.
(H.116) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em.
150. Tiêu khối Vị trí:
Đầu
nếp
gấp
nách trước.
(H. 116) Cách châm:
Châm chếch
lên, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Khối
u vú.
151. Trị than 1 (Hướng nông) Vị trí:
Ở
chỗ
lõm phía dưới
đầu
ngoài xương
đòn.
(H. 116) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Trúng gió bại
liệt,
khớp
vai và xung quan phần
mềm
khớp
vai có bệnh.
152. Nhu thượng (Kiên ngung hạ, Tam giác cơ) Vị trí:
Cạnh
ngoài vai, chính giữa
cơ
tam giác, thẳng
huyệt
Tý nhu
lên. (H.116) Cách châm:
Châm
đứng
kim sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi trên bại
liệt,
vai và cánh tay đau. Tác dụng phối hợp:
Với
Kiên ngung,
Kiên trinh,
Khúc trì,
trị
chi trên bại
liệt.
153. Huyền trung Vị trí:
Huyệt
Thiên tuyền
xuống
dưới
2,5 thốn.
(H.116) Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Chi trên bại
liệt,
tay không giơ
lên được,
cổ
tay thõng xuống,
tim hồi
hộp. Tác dụng phối hợp:
Với
Cử tý
trị
khớp
khuỷu
không có sức
gập.
154.
Ưng thượng Vị trí:
Ở
mỏm
khuỷu
lên 4 thốn.
(H.117) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em gây liệt
chi trên, tim hồi
hộp. Tác dụng phối hợp:
Với
Kiêu liêu, Nhu hội,
trị
khớp
khuỷu
không có sức
duỗi
ra.
155. Thủ tứ tuyệt Vị trí:
2 ngón tay cái, 2 ngón tay trỏ,
ở đầu
móng phía cạnh
quay, cách đầu
móng hơn
1 phân. Cách châm:
Châm đứng
kim sâu 0,1 – 0,2 thốn
hoặc
chích ra máu. Chủ trị:
Viêm ruột
cấp
tính. Đ. Huyệt
ở chi dưới
156. Chỉ văn Vị trí:
Gầm
bàn chân, nếp
lằn
khớp
bàn – ngón của
ngón cái (ngang ở
khớp).
(H.118) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,2 – 0,3 thốn. Chủ trị:
Ngón cái cong gập.
157. Ngũ chỉ huyệt Vị trí:
Giữa
móng ngón chân xuống
0,1 thốn,
cả
2 chân là 10 huyệt,
tương
đương
huyệt
Khí đoan
ở
Kỳ
huyệt.
(H.137)
Hình 118 – 119 Cách châm:
Châm đứng
kim có phản
ứng
là được. Chủ trị:
Liệt
do thần
kinh bị
chèn ép (triệt
than)
158. Chỉ bình Vị trí:
Ở
mu bàn chân, giữa
các ngón – bàn. Cả
hai chân là 10 huyệt.
(H.119) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em, thần
kinh bị
chèn ép (triệt
than).
159. Bàng cốc Vị trí:
Từ
nếp
gấp
khe ngón chân 3 – 4
đi lên mu bàn
chân 1 thốn.
(H.119) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em.
160. Hĩnh hạ Vị trí:
Ở
Giải khê
lên 3 thốn,
cạnh
ngoài xương
chày ra 1 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim sâu 0,5 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt,
bàn chân thõng xuống.
161.
Lý thượng Vị trí:
Huyệt
Túc tam lý
lên 1 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em.
162. Nhị lý bán Vị trí:
Huyệt
Túc tam lý
lên 0,5 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Viêm ruột
cấp
tính.
163. Vạn lý Vị trí:
Huyệt
Túc tam lý
xuống
0,5 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Quáng gà, teo thần
kinh thị
giác, tật
khúc xạ,
bệnh
đường
ruột.
164. Tứ lý Vị trí:
Huyệt
Túc tam lý
xuống
1 – 1,5 thốn,
từ
bờ
trước
xương
chày ra ngoài, 1,5 thốn. (H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em, các loại
hình bại
liệt.
165. Lý ngoại (Sang tân) Vị trí:
Bên ngoài huyệt
Túc tam lý
1 thốn.
(H. 120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em.
166. Trị than 6 Vị trí:
Huyệt
Lan vĩ
xuống
1,5 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
tê bại,
bại
liệt.
167. Than phục (Dương uỷ 1) Vị trí:
Cạnh
ngoài phía trên xương
bánh chè lên bằng
bề
ngang 3 ngón tay. (H. 120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
tê bại,
bại
liệt. 168.
Than lập (Dương uỷ 2)
Hình 120 Vị trí:
Cạnh
ngoài phía trên xương
bánh chè lên bằng
bề
ngang 5 ngón tay. (H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
tê bại,
bại
liệt.
169. Than khang (Dương uỷ 3) Vị trí:
Cạnh
ngoài phía trên xương
bánh chè lên bằng
bề
ngang 7 ngón tay. (H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt,
bại
liệt.
170. Tứ cường Vị trí:
Chính giữa
phía trên xương
bánh chè lên 4, 5 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt,
tê liệt. 171.
Kiện tất (Tất thượng, Đỉnh
thượng, Trị than 4) Vị trí:
Co đầu
gối,
phía trên xương
bánh chè 3 thốn.
(H. 120) Cách châm:
Châm đứng
hoặc
chếch,
sâu 1 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
tê bại,
bại
liệt,
viêm khớp
gối.
172. Tân Phục thỏ Vị trí:
Phía ngoài huyệt
Phục thỏ
0,3 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
tê bại,
bại
liệt,
viêm khớp
gối.
173. Khách tân trung Vị trí:
Ở
huyệt
Phục thỏ
lên 3 thốn,
rồi
ra ngoài 1 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Viêm khớp
gối,
chi dưới
bại
liệt,
lưng
đùi
đau.
174. Kiểu linh Vị trí:
Huyệt
Ngũ lý
xuống
3 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Bại
liệt
ở
trẻ
em, liệt
nửa
người,
viêm túi mật.
175. Củ ngoại phiên 2 Vị trí:
Huyệt
Thừa sơn
sang cạnh
trong chân 1 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, bàn chân bai ra ngoài (liệt
thần
kinh khoeo trong).
176. Củ nội phiên Vị trí:
Huyệt
Thừa sơn
sang cạnh
ngoài chân 1 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, bàn chân vào trong (liệt
thân kinh khoeo ngoài).
177. Thừa gian Vị trí:
Giữa
huyệt
Thừa sơn
và huyệt
Thừa cân.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
178. Hạ thừa sơn Vị trí:
Dưới
huyệt
Thừa sơn
0,5 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Ngứa
chân.
179. Uỷ hạ (Phi dương) Vị trí:
Huyệt
Ủy
trung thẳng
xuống
4 thốn
rồi
ra phía ngoài 1,5 thốn.
(H.121)
Hình 121 Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, đầu
gối
quặt
ra sau, cơ
tam đầu
cẳng
chân bị
teo.
180. Uỷ thượng (thượng hợp dương)
Vị trí:
Huyệt
Uỷ trung
thẳng
lên 2 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, đùi
đau. 181.
Trực lập Vị trí:
Huyệt
Uỷ trung
thẳng
lên 4,5 thốn,
rồi
lệch
vào phía trong 0,5 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
182. Ngoại trực lập Vị trí:
Huyệt
Uỷ trung
thẳng
lên 4,5 thốn
rồi
lệch
ra phía ngoài 1,5 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
183. Ân thượng Vị trí:
Huyệt
Ân môn
lên 2 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
đầu,
đau
lưng
đùi,
đau
thần
kinh toạ.
184. Ân hạ Vị trí:
Ở
giữa
huyệt
Thừa phù
và huyệt
Uỷ trung.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
đau
buốt
lưng
trên, lưng
dưới,
chi dưới
bại
liệt.
185. Dương cang Vị trí:
Từ
huyệt
Thừa phù
ra ngoài 1,5 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
186. Âm cang Vị trí:
Huyệt
Thừa phù
vào trong là 1,5 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
187.Tân hoàn khiêu Vị trí:
Ở đầu
chót xương
cụt
đuôi
sang ngang 3 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 3 – 4 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
chi dưới
tê bại,
bại
liệt.
188. Xuất khí huyệt Vị trí:
Ở
sau huyệt
Nhiên cốc
0,5 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm chếch
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Thời
kỳ
cuối
của
u thực
quản
gây ra trướng
hơi
ở đường
ruột. 189.
Thượng khê (Trị than 7) Vị trí:
Trên huyệt
Thái khê
0,5 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Bàn chân bai ra ngoài.
190. Can viêm diểm Vị trí:
Mắt
cá trong lên 2 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Viêm gan, đái
dầm,
đau
bụng
kinh.
191. Củ ngoại phiên 1 Vị trí:
Ở
Tam âm giao
xuống
0,5 thốn Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
192. Di niệu Vị trí:
Huyệt
Tam âm giao
lên 1 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Chủ trị:
Chứng
đái
dầm.
Hình 122 193.
An miên 4 Vị trí:
Huyệt
Tam âm giao
lên 1,5 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm
đứng
kim, sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Mất
ngủ,
bứt
rứt.
194. Lỵ tật mẫn cảm
điểm Vị trí:
Ở
2/5 trên và 3/5 dưới
của
đường
nối
mắt
cá trong và Âm lăng tuyền.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, lỵ.
195.
Địa kiện Vị trí:
Dưới
huyệt
Địa cơ
1 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn Chủ trị:
Bàn chân bai ra ngoài.
196. Cơ hạ Vị trí:
Huyệt
Cơ môn
xuống
2 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 - 3 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt,
nâng và khép đùi
yếu
sức.
197. Thượng Khúc tuyền Vị trí:
Co đầu
gối,
đầu
nếp
gấp
cạnh
trong đầu
gối
lên 3 thốn,
sau xương
đùi.
(H. 122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 3 – 5 thốn. Chủ trị:
Viêm tắc
động
mạch.
198. Tân sinh Vị trí:
Huyệt
Thượng Khúc tuyền
thẳng
lên 3 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 3 – 5 thốn. Chủ trị:
Viêm tắc
động
mạch.
199. Hậu Huyết hải Vị trí:
Cạnh
trong đùi,
phía sau huyệt
Huyết hải
1,5 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Bệnh
não gây ra 2 đùi
bắt
chéo như
cái lưỡi
kéo (tiễn
đao
thoái).
200. Giải tiễn (Cổ nội, Cổ câu hạ) Vị trí:
Huyệt
Hậu Huyết hải
lên 4 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Bệnh
não gây ra hai đùi
bắt
chéo như
cái lưỡi
kéo (tiễn
đao
thoái). 201.
Thượng Huyết hải Vị trí:
Huyệt
Huyết hải
lên 3 thốn.
(H.122) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Chi dưới
bại
liệt,
không đủ
sức
nhấc
đùi
lên.
202. Lăng hạ Vị trí:
Dưới
huyệt
Dương lăng tuyền
2 thốn.
(H.123) Cách châm:
Đứng
kim, sâu 1-2 thốn. Chủ trị:
Tai điếc,
viêm túi mật,
giun chui ống
mật.
203. Túi ích thông
(Lung
trung) Vị trí:
Đầu
trên xương
mác thẳng
xuống
3 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
hoặc
chếch,
sâu 1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Tai điếc,
giun chui ống
mật.
204. Hậu dương quan Vị trí:
Sau huyệt
Tất Dương
quan 1 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
kim sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Đau
khớp
gối,
bệnh
tinh thần,
chi dưới
bại
liệt.
205. Thượng dương quan Vị trí:
Phía trên huyệt
Tất Dương quan
1 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Viêm khớp
gối,
chi dưới
tê bại,
bại
liệt.
206. Thượng Phong thị (Phục hành, Thị
thượng) Vị trí:
Trên huyệt
Phong thị
2 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 2 thốn. Chủ trị:
Liệt
nửa
người,
đau
thần
kinh toạ,
di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em.
207. Tiền tiến Vị trí:
Phía trên huyệt
Phong thị
2,5 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 1 – 3 thốn. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
ở
trẻ
em, liệt
nửa
người,
liệt
chèn ép.
208. Kiện khoá Vị trí:
Ở
giữa
chỗ
cao nhất
của
mào chậu
và lồi
xương
đùi
(mấu
chuyển
động
lớn). Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Liệt
do dây thần
kinh bị
chèn ép, liệt
nửa
người.
209. Khoan cữu (Thoát cữu)
Hình
123 Vị trí:
Mấu
động
lớn
xương
đùi
thẳng
lên 0,5 thốn.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
1,5 – 2 thốn. Chủ trị:
Trẻ
em bị
di chứng
bại
liệt,
khớp
hông lỏng
lẻo.
210. Cường khoá Vị trí:
Dưới
mẩu
chuyển
động
lớn
2 thốn,
bờ
sau xương
đùi.
(H.123) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 3 – 4 thốn. Chủ trị:
Liệt
do chèn ép.
211.
Toạ cốt Vị trí:
Ở
giữa
mấu
động
lớn
và xương
cụt
đuôi,
rồi
lùi xuống
1 thốn.
(H.121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Đau
thần
kinh toạ,
chi dưới
bại
liệt.
212. Khoả tứ huyệt Vị trí:
Mắt
cá trong, ngoài và Cân kiện
hạ,
Giải
khê. Cách châm:
Châm đứng
kim lấy
phản
ứng
làm mức
nông sâu. Chủ trị:
Liệt
cứng.
213. Khoả tam châm Vị trí:
Là Côn luân, Thái khê, Giải khê. Cách châm:
Châm đứng
kim có phản
ứng
làm mức. Chủ trị:
Liệt
cứng
214. Tất tam châm Vị trí:
Là cả
2 huyệt
Tất nhỡn
và Dương lăng tuyền
thấu
Âm lăng tuyền. Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 2 – 3 thốn. Chủ trị:
Viêm khớp
gối,
liệt
cứng.
215. Lan vĩ (Triệt than 3, Kiện vị
điểm) Vị trí:
Phía dưới
huyệt
Túc lam lý
2 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm
đứng
kim 1,5 – 2,5 thốn. Chủ trị:
Viêm ruột
thừa
cấp
tính (chỉ
tham khảo,
nên xử
trí theo Tây y), chi dưới
bại
liệt,
bàn chân thõng xuống,
tiêu hoá kém. Tác dụng phối hợp:
Với
A thị huyệt ;
ở
bên phải
bụng
dưới,
Túc tam lý,
trị
viêm ruột
thừa đơn
thuần
(chỉ
tham khảo,
nên xử
trí theo Tây y).
216. Não thanh (Túc hạ thuỳ
điểm, Thượng Giải khê) Vị trí:
Ở
trên huyệt
Giải khê
2 thốn,
bờ
ngoài (cạnh
ngoài) xương
chày. (H. 120) Cách châm:
Châm đứng
kim 0,5 – 1 thốn. Chủ trị:
Ham ngủ
nhiều,
di chứng
não ngu dại
đần
độn,
đầu
xoay, hay quên, trẻ
em di chứng não bàn chân thõng xuống. Tác dụng phụ:
Với
Phong trì,
Đại chuỳ
trị
di chứng
não ngu dại.
217. Ngoại Âm liêm Vị trí:
Dưới
dây chằng
rãnh háng hơn
1 bề
ngang ngón tay, phía trên và ngoài huyệt
Âm liêm,
cạnh
ngoài động
mạch
đùi.
(H.120)
Cách châm:
Đứng
kim hơi
chếch
ra ngoài sâu 1 – 1,5 thốn,
cứu
1 – 3 mồi.
Hơ
5 – 10 phút. Chủ trị:
Chi dưới
liệt,
thắt
lưng
và đùi
đau,
đau
thần
kinh đùi. Tác dụng phối hợp:
Với
Mại bộ, Tân Phục thỏ, Kiện tất, Túc
tam lý trị
chi dưới
bại
liệt.
218. Mại bộ Vị trí:
Huyệt
Bễ quan
xuống
2,5 thốn.
(H.120) Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 3 thốn.
Hơ
5 – 10 phút. Chủ trị:
Di chứng
bại
liệt
trẻ
em, liệt
nửa
người.
Tác dụng phối hợp:
Với
Hoàn khiêu, Ân môn, Kiện tất, Túc tam
lý trị
chi dưới
bại
liệt.
219. Lạc
địa (Cân khẩn) Vị trí:
Chính giữa
nếp
ngang khoeo chân xuống
thẳng
9,5 thốn
(dưới
Thừa sơn
2,5 thốn).
(H. 121) Cách châm:
Châm đứng
kim 1 – 2 thốn.
Hơ
10 – 20 phút. Chủ trị:
Trẻ
em di chứng
não tê bại
kiểu
đi
bằng
gót (mã đế
túc). Tác dụng phối hợp:
Với
Uỷ dương,
Lăng hậu,
Căn bình
trị
chứng
đi
nhón gót.
220. Căn bình Vị trí:
Trên gân gót
chân ngang hai mắt
cá chân trong và ngoài nối
nhau. (H. 121) Cách châm:
Châm đứng
kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Hơ
10 – 15 phút. Chủ trị:
Trẻ
em di chứng
não tê bại,
đi
nhón gót. Tác dụng phối hợp:
Với
Hoàn khiêu, Kiện
tất, Lăng hậu, Cân khẩn
trị
chứng
chân
đi
nhón gót.
|